Mệnh đề quan hệ (relative clause) – Cách dùng và bài tập có đáp án
1. Mệnh đề quan hệ là gì? (Relative clauses)
Mệnh đề quan hệ (MĐQH) là một mệnh đề đứng sau danh từ hoặc đại từ, giúp bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó.
Để giải thích rõ hơn về định nghĩa trên chúng ta đi sâu vào cách thức hoạt động của MĐQH
Ví dụ:
– Muốn nói cô gái kia là bạn gái của Trung, chúng ta nói:
- The girl is Trung’s girlfriend
– Nhưng nếu chỉ nói thế thì người nghe sẽ không biết cô gái kia là cô gái nào. Để nói rõ hơn thì ta sẽ nói
- She is sitting next to me.
– Bạn hoàn toàn có thể nói hai câu trên như vậy, tuy nhiên cả hai câu đều chỉ về 1 chủ thể là “she” nên bạn có thể nói gộp thành 1 câu. Lúc này chúng ta có thể sử dụng MĐQH
- The girl is Trung’s girlfriend. She is sitting next to me. → The girl who is sitting next to me is Trung’s girl friend.
2. Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
2.1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định (Mệnh đề quan hệ giới hạn) là loại mệnh đề bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho danh từ, nếu không danh từ sẽ không có nghĩa hoặc nghĩa thay đổi hoàn toàn.
Ví dụ:
- The girl who is sitting next to me is Trung’s girl friend.
Nếu chỉ nói là “The girl is Trung’s girlfriend” thì chắc chắn người nghe sẽ hỏi lại cô gái đó là cô gái nào? Do đó thông tin trong MĐQH “who is sitting next to me” là vô cùng quan trọng.
Mệnh đề quan hệ xác định thì không cần được ngăn cách bởi dấu phẩy.
2.2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
Ví dụ:
- Ms. Nhan, who taught me English, is getting married next week.
Nếu không dùng MĐQH thì người nghe sẽ không biết chuyện Cô Nhạn là người dạy tiếng Anh cho bạn, nhưng người nghe vẫn hiểu được là nói về cô Nhạn. Thông tin MĐQH“who taught me English” có cũng được không có cũng được
Mệnh đề quan hệ không xác định phải được ngăn cách bởi dấu phẩy.
3. Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ
3.1. Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ | Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Who | Thường dùng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế các danh từ chỉ người. | …. N (person) + Who + V + O | The woman who I met yesterday is a doctor. |
Whom | Thường dùng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người. | …. N (person) + Whom + S+V + O | The lawyer whom she hired is very experienced. |
Which | Thường dùng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật. | ….N (thing) + Which + V + O Hoặc ….N (thing) + Which + S + V |
The book which I found is very interesting. |
That | – Thường dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật (who, whom,which). – Thay thế cho một nhóm bao gồm cả người và vật – That thường dùng thay thế cho các đại từ bất định như anyone, someone, somebody, anybody,… – That sẽ không dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định |
The gift that I bought yesterday is for my mother.
Everything that he said to me was a lie. |
|
Whose | Dùng để chỉ sự sở hữu của người và vật. | …. N (person, thing) + Whose + N + V | The man whose car I borrowed was very kind. |
3.2. Trạng từ quan hệ.
Trạng từ quan hệ | Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Why | Thường dùng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason hoặc for the reason. | …..N (reason) + Why + S + V … | The reason why she couldn’t attend the meeting was that she was feeling unwell. |
Where | Dùng để thay thế từ chỉ nơi chốn, dùng thay cho there. | ….N (place) + Where + S + V (Where = ON / IN / AT + Which) |
The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel. |
When | Dùng thay thế cho các từ chỉ thời gian | ….N (time) + When + S + V … (When = ON / IN / AT + Which) |
Do you still remember the day when we first met? |
Lưu ý:
Trong câu MĐQH, có một lỗi phổ biến, đó là nhầm lẫn giữa ĐẠI TỪ quan hệ và TRẠNG TỪ quan hệ Để tránh nhầm lẫn, chúng ta cần chú ý là:
- Nếu đang ám chỉ đến chủ ngữ hay tân ngữ, dùng đại từ quan hệ.
- Nếu đang ám chỉ đến trạng ngữ (các trạng từ hay cụm giới từ), dùng trạng từ quan hệ.
4. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
4.1. Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ.
Đối với MĐQH đóng vai trò là tân ngữ thì sẽ lược bỏ đại từ quan hệ, nếu có giới từ trước đại từ quan hệ thì đảo giới từ ra cuối mệnh đề.
Ví dụ:
- The girl whom my sister is talking to is my best friend → The girl my sister is talking to is my best friend
4.2. Đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ.
4.2.1. Rút gọn bằng cách dùng V-ing
Nếu MĐQH là mệnh đề chủ động thì sử dụng V-ing.
Ví dụ:
- The cat which is running on the street is mine →The cat running on the street is mine
4.2.2. Rút gọn bằng cách dùng V3/ed
Nếu MĐQH là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).
Ví dụ:
- The boy who is touched by Lien is my younger brother → The boy touched by Lien is my younger brother
4.2.3. Rút gọn bằng cách dùng to Verb
MĐQH được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) nếu trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh hơn nhất.
Ví dụ:
- The first man who comes to the office will have to clean the room →The first man to come to the office will have to clean the room
5. Bài tập mệnh đề quan hệ.