Tất Tần Tật Về Tính Từ Ngắn Trong Tiếng Anh
Tính từ ngắn trong tiếng Anh là tính từ chỉ có 1 âm tiết, thường được dùng trong văn nói và văn viết. Tuy nhiên, cách sử dụng tính từ ngắn như thế nào? Cách phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé.
1. Tính từ ngắn trong tiếng Anh (Short adjectives) là gì?
Tính từ ngắn trong tiếng Anh được định nghĩa là những từ chỉ có một âm tiết. Tuy nhiên, một số tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng các hậu tố như -y, -le, -et, -ow, -er cũng được xem là tính từ ngắn.
Ví dụ:
- Happy
- Simple
- Little
- Clever
- Narrow
- Shallow
2. Các cấu trúc câu sử dụng tính từ ngắn trong tiếng Anh.
2.1. Cấu trúc so sánh hơn.
So sánh hơn là cấu trúc được sử dụng để so sánh giữa hai người, vật thể hoặc hiện tượng. Trong cấu trúc này, tính từ ngắn thường được thêm hậu tố ‘er’ vào cuối.
Công thức:
S + V + Short adj-er + than + O/ Clause/ N/ Pronoun
Ví dụ:
- The cheetah is faster than the lion.
- Tom is taller than Jerry.
2.2. Cấu trúc so sánh hơn nhất.
Cấu trúc so sánh hơn nhất được sử dụng để miêu tả một đối tượng xuất sắc nhất, nổi bật nhất về một đặc điểm nào đó trong một nhóm có ít nhất ba người, vật thể hoặc hiện tượng trở lên.
Công thức:
S + V + the + short adj-est + O/ Clause/ N/ Pronoun
Ví dụ:
- The hummingbird is the smallest bird in the world.
- Venus is the brightest planet in our solar system
2.3. Chú ý sử dụng tính từ ngắn.
Các lưu ý sử dụng tính từ ngắn trong các cấu trúc so sánh
- Tính từ kết thúc bằng “nguyên âm – phụ âm” thì gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “er” hoặc “est”: hot – hotter, thin – thinner, sad – sadder
- Tính từ ngắn kết thúc đuôi “y” thì chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “er/est”. Ví dụ: happy – happiest, busy – busier…
- Tính từ ngắn có đuôi ‘e” khi sử dụng trong câu so sánh chỉ cần thêm “r” hoặc “st”. Ví dụ: fine – finest, safe – safest,….
- Một số tính từ ngắn không thể sử dụng trong cấu trúc so sánh bởi mang nghĩa tuyệt đối. Ví dụ: top (cao nhất), daily (hàng ngày), full (no), empty (trống rỗng), primary (chính),…
2.4. Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài.
Định nghĩa | Là tính từ có 1 âm tiết. | Là tính từ có 2 âm tiết trở lên. |
So sánh hơn | S + V + Short adj-er + than + O/ Clause/ N/ Pronoun | S + V + more + Long Adj + than + O/ Clause/ N/ Pronoun |
So sánh hơn nhất | S + V + the + short adj-est + O/ Clause/ N/ Pronoun | S + V + the most + Long Adj + O/ Clause/ N/ Pronoun |
3. Bài tập.
4. Tổng kết.
Trên đây là tổng hợp đầy đủ kiến thức về tính từ ngắn trong tiếng Anh. Hy vọng bạn đã hiểu rõ về chúng và đừng ngần ngại đặt câu hỏi cho mình ở phần bình luận nhé.