Toàn bộ kiến thức về tính từ dài trong tiếng Anh và bài tập (có đáp án)

Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ đầy đủ kiến thức về tính từ dài trong tiếng Anh. Trong phần cuối có bài tập luyện tập (có đáp án) giúp bạn nắm vững được phần kiến thức cực kì quan trọng này.

1. Khái niệm tính từ dài trong tiếng Anh

Tính từ dài trong Tiếng Anh (long adjectives) là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên.

Cách để xác định số âm tiết trong từ là đếm số nguyên âm (u, e, o, a, i) trong từ đó. Nếu chỉ có một nguyên âm trong từ, thì từ đó có một âm tiết; ngược lại, nếu có nhiều hơn một nguyên âm, thì từ đó có nhiều âm tiết tương ứng.

Ví dụ:

  • Beautiful (3 âm tiết) – ba-u-ti-ful
  • Interesting (4 âm tiết) – in-ter-es-ting
  • Unbelievable (5 âm tiết) – un-be-lie-va-ble
  • Comfortable (3 âm tiết) – com-fort-a-ble
  • Complicated (4 âm tiết) – com-pli-cat-ed

2. Cách sử dụng tính từ dài trong tiếng Anh

Cách sử dụng tính từ dài trong tiếng anh

2.1. Tính từ dài trong so sánh ngang bằng.

Cấu trúc:
S + to be + as + (long) adj + as + N/ pronoun

Ví dụ:

  • This book is as interesting as the one I read last week. (Cuốn sách này thú vị như cuốn tôi đọc tuần trước.)
  • Sarah’s presentation was captivating, and John’s presentation was as engaging as hers. (Bài thuyết trình của Sarah hấp dẫn, và bài của John cũng hấp dẫn như bài của cô ấy.)

2.2. Tính từ dài trong so sánh hơn

Cấu trúc:
S + to be + more + (long) adj + than + Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • Her explanation was more detailed than his. (Giải thích của cô ấy chi tiết hơn so với anh ấy.)
  • The novel is more complex than the short story. (Cuốn tiểu thuyết phức tạp hơn so với câu chuyện ngắn.)

2.3. Tính từ dài trong so sánh hơn nhất

Cấu trúc:
S + to be + the most + (long) adj + Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • The Grand Canyon is known to be the most breathtaking natural wonder in the world.(Hẻm Grand Canyon được biết đến là kỳ diệu tự nhiên đẹp nhất trên thế giới.)
  • Among all the applicants, Maria’s performance in the interview was considered the most impressive. (Trong số tất cả các ứng viên, buổi phỏng vấn của Maria được coi là ấn tượng nhất.)

3. Các trường hợp đặc biệt của tính từ dài

Tính từ không nhất thiết phải có 2 âm tiết để được coi là dài. Có những trường hợp khi một từ có 2 âm tiết nhưng với các đuôi như -y, -le, -ow, -er, -et… ở cuối từ, tính từ có thể được coi là dài hoặc ngắn, không theo quy tắc cứng nhắc.”

Ví dụ:

  • Happy (2 âm tiết) – có thể được xem là tính từ ngắn hoặc dài.
  • Simple (2 âm tiết) – cũng có thể được xem là tính từ ngắn hoặc dài.
  • Narrow (2 âm tiết) – có thể coi là tính từ ngắn hoặc dài.
  • Clever (2 âm tiết) – có thể được xem là tính từ ngắn hoặc dài.
  • Pleasant (2 âm tiết) – cũng có thể coi là tính từ ngắn hoặc dài.

Với các trường hợp đặc biệt. Khi sử dụng so sánh hơn hoặc so sánh hơn nhất ta có thể thêm đuôi -er, -est hoặc sử dụng more, the most trước tính từ

4. Bài tập

Add a Comment

Your email address will not be published.