Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) – Công thức, cách dùng và bài tập

1. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.

Ví dụ:

  • She has been studying English for two hours. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong vòng hai giờ.)

2. Công thức.

Cấu trúc Ví dụ
Câu khẳng định S + have/has + been + V-ing He has been playing the piano all afternoon.
(Anh ấy đã đang chơi đàn piano suốt cả buổi chiều.)
Câu phủ định S + have/has + not + been + V-ing She hasn’t been studying English for two hours.
(Cô ấy không học tiếng Anh trong vòng hai giờ.)
Yes/no – question Q: Have/Has + S + been + V-ing?

A:
– Yes, S + have/has.
– No, S + haven’t/hasn’t.

Has she been working on the project since morning?
(Cô ấy đã làm việc trên dự án từ buổi sáng chưa?)
Wh-question Wh- + have/has + S + been + V-ing? What have you been studying for two hours?
(Bạn đã học gì trong vòng hai giờ?)

3. Cách dùng

Dùng để diễn tả hành động được bắt đầu ở quá khứ, đang tiếp tục ở hiện tại nhằm nhấn mạnh tính liên tục

Ví dụ:

  • We have been waiting for the bus for half an hour. (Chúng tôi đã đợi xe buýt trong nửa giờ.)

4. Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Có các từ sau xuất hiện: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…

For the whole + N (N chỉ thời gian): trong khoảng

Ví dụ:

  • I have been learning French for the whole year. (Tôi đã học tiếng Pháp suốt cả năm.)

For + N (quãng thời gian): trong khoảng

Ví dụ:

  • She has been studying English for 5 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong vòng 5 năm.)

Since + N (mốc/điểm thời gian): kể từ khi

Ví dụ:

  • She has been studying English since 2010. (Cô ấy đã học tiếng Anh từ năm 2010.)

All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…): toàn bộ

Ví dụ:

  • She has been studying all morning. (Cô ấy đã học suốt cả buổi sáng.)

5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động đã hoàn thành xong

Ví dụ: I have just finished my homework

Diễn tả hành động vẫn đang tiếp tục cho đến hiện tại.

Ví dụ: I have been working in this company for 2 years

Tập trung vào kết quả

Ví dụ: This year, we have won 3 matches.

Tập trung vào hành động

Ví dụ: That man has been gardening all the morning

6. Bài tập

I. CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC THEO DẠNG ĐÚNG.

1. You this book for weeks (read).

2. We in Lisbon since January (live).

3. They English for five years (learn).

4. I English in Portugal since 1976 (teach).

5. She on the phone for hours (talk).

6. I for five hours (drive).

7. You for ten minutes (run).

8. They emails for hours (write).

9. I these mountains since I was a child (climb).

10. Your mother for 24 years (marry).

II. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1. Susan ___________ since January (swim).

2. He ____________ good news (bring).

3. The boy __________ the newspapers for months (deliver).

4. You and I _____________ emails to our friends since noon (send).

5. We ______________ for days (travel).

6. He_____________ his house for weeks (paint).

7. They ____________ the new bridge since last year (build).

8. You and Jane ______________ for five hours (dance).

9. They___________ vegetables since 2004 (sell).

10. You _____________ in this factory since 2007 (work).

III. VIẾT CÂU NGHI VẤN CHO CÁC CÂU SAU

Add a Comment

Your email address will not be published.