Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) – Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết (+ bài tập có đáp án)
Thì quá khứ đơn (Past simple) là kiến thức cơ bản nhất mà chúng ta học khi bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn gặp khó khăn trong việc sử dụng nó. Trong bài viết này chúng ta hãy cùng tìm hiểu về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng và các dấu hiệu của quá khứ đơn qua sự hướng dẫn của mình nhé.
1. Khái niệm thì quá khứ đơn
Quá khứ đơn (simple past) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện đã xảy ra hoàn thành trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại. Quá khứ đơn thường được sử dụng khi bạn muốn kể lại một câu chuyện, mô tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ hoặc đưa ra thông tin về thời gian đã trôi qua.
Ví dụ:
– I studied English last night. (Tối qua tôi đã học tiếng Anh.)
– She visited her grandparents last weekend. (Cô ấy đã thăm ông bà vào cuối tuần trước.)
– They lived in Paris for five years. (Họ đã sống ở Paris trong năm năm.)
2. Cách dùng thì quá khứ đơn.
Cách dùng thì quá khứ đơn | Ví dụ thì quá khứ đơn |
Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ | Ví dụ:
Trong cả hai ví dụ trên, chúng ta biết rõ hành động xảy ra trong quá khứ và có thông tin về thời gian chính xác. “saw” và “lived” đều là dạng quá khứ đơn của động từ “see” và “live”. |
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. |
Cả hai ví dụ trên đều sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ, trong đó “played” và “bought” là hình thức quá khứ đơn của động từ “play” và “buy”. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. |
Cả hai ví dụ trên sử dụng thì quá khứ đơn liên tiếp để diễn tả sự liên tục của các hành động trong quá khứ, với mỗi hành động xảy ra ngay sau hành động trước đó. |
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
LƯU Ý: Hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
|
Cả hai ví dụ trên sử dụng thì quá khứ đơn liên kết để diễn tả sự xen vào của một hành động vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. |
Thì quá khứ đơn cũng được sử dụng trong câu điều kiện loại II, để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại. |
Cả hai ví dụ trên sử dụng thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại II để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại và kết quả của điều kiện đó. |
Thì quá khứ đơn cũng được sử dụng trong câu ước không có thật ở hiện tại |
|
Để diễn tả hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến, chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ đơn. |
Cả hai ví dụ trên sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định, ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến trong câu. |
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn (Present Simple) trong câu tiếng Anh bao gồm:
Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month)
Trong những khoảng thời gian đã qua trong ngày: today, this morning, this afternoon.
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Trong một số cấu trúc nhất định:
- Câu điều kiện loại 2
- It’s + (high) time + S + Ved,
- It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ,
Ví dụ:
- I traveled to Paris last summer. (Tôi đã đi du lịch đến Paris mùa hè năm ngoái.)
- She finished her homework an hour ago. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà cách đây một giờ.)
- I saw a movie last night. (Tối qua, tôi đã xem một bộ phim.)
- It has been three years since I graduated from college. (Đã ba năm kể từ khi tôi tốt nghiệp đại học.)
4. Công thức thì quá khứ đơn.
4.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “tobe”
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ “tobe” | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + was/ were + O
Trong đó: – He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was – I/We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were |
|
Câu phủ định |
S + was/ were NOT + O Lưu ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t |
|
Câu nghi vấn dạng Yes/No question |
Was/ Were + S +…? Trả lời: Yes, S + was/ were. No, S + wasn’t/ weren’t. |
|
Câu nghi vấn dạng WH- question |
WH-word + was/ were + S (+ not) +…? Trả lời: S + was/ were (+ not) +…. |
|
4.2. Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường.
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + V2/ed +…
Trong đó: – S (Subject): Chủ ngữ |
|
Câu phủ định | S + did not + V (nguyên mẫu)
Lưu ý: did not = didn’t |
|
Câu nghi vấn dạng – Yes/No question | Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: |
|
Câu nghi vấn dạng WH- question | WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Trả lời: S + V-ed +… |
|
5 – Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn.
Thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
Walk -> Walked
Talk -> Talked
Play -> Played
Động từ có tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ:
Dance -> Danced
Love -> Loved
Hope -> Hoped
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:
Stop -> Stopped
Help -> Helped
Look -> Looked
Một số trường hợp đặc biệt:
commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”
Trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u), ta thường chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ
Ví dụ:
Play -> Played
Enjoy -> Enjoyed
Study -> Studied
Trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ:
Study -> Studied
Try -> Tried
Carry -> Carried
Cách phát âm “-ed”
– Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
– Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
– Đọc là /d/ các trường hợp còn lại
Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ không tuân theo quy tắc thêm “ed” khi sử dụng trong quá khứ. Những động từ này đòi hỏi chúng ta phải học thuộc vì không có một quy tắc chuyển đổi cụ thể nào. Ta áp dụng bảng động từ bất quy tắc cột V2
Tham khảo : Bảng 360 động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
Go -> Went
Eat -> Ate
Take -> Took
Swim -> Swam
See -> Saw
6. Tổng kết.
Vậy là mình đã cung cấp cho bạn toàn bộ kiến thức cần nhớ về thì quá khứ đơn. Nếu bạn nắm vững những lý thuyết cơ bản này, thì quá khứ đơn sẽ không còn làm khó bạn. Chúc bạn học tốt!